Giá: 189,000 vnđ
Giá sỉ: Liên hệ
1. Thành phần công thức thuốc:
Thành phần hoạt chất:
Aspirin .............................................................................................................................. 75 mg
Clopidogrel (dưới dạng clopidogrel hydrogen sulfat)...................................................... 75 mg
Thành phần tá dược: Manitol, microcrystalline cellulose, natri starch glycolat, tinh bột ngô, magnesi stearat, hydrophilic pyrogenic silica (Aerosil), HPMC E15, titan oxid, PEG 400, talc, yellow iron oxide.
2. DẠNG BÀO CHẾ: Viên nén bao phim.
Mô tả: Viên nén bao phim hình oval, màu vàng.
3. CHỈ ĐỊNH:
Sử dụng trong điều trị hội chứng mạch vành cấp, sau khi bệnh nhân đã sử dụng aspirin và clopidogrel đơn lẻ trong phác đồ điều trị ban đầu.
Điều trị nhồi máu cơ tim không ổn định, không có ST chênh lên, để ngăn ngừa sớm các biến chứng do tăng kết dính tiểu cầu bao gồm nhồi máu cơ tim, đột quỵ, tử vong do thiếu máu cục bộ.
Hội chứng mạch vành cấp có can thiệp bằng liệu pháp tái tưới máu tim (phẫu thuật hoặc can thiệp mạch vành qua da, có hoặc không đặt stent).
Nhồi máu cơ tim có ST chênh lên, nhằm ngăn ngừa kết dính tiểu cầu, bao gồm cả tái nhồi máu cơ tim và đột quỵ ở những bệnh nhân đang điều trị bằng phác đồ làm giảm huyết khối.
4. CÁCH DÙNG, LIỀU DÙNG:
Liều dùng thông thường ở người lớn: 1 viên/ngày.
Hội chứng mạch vành cấp tính:
Thuốc được sử dụng sau khi sử dụng liều nạp ban đầu là 300 mg clopidogrel kết hợp với aspirin ở bệnh nhân có hội chứng mạch vành cấp tính:
Đau thắt ngực hoặc nhồi máu cơ tim không có ST chênh lên:
+ Liều nạp ban đầu: 300 mg clopidogrel kết hợp với aspirin (75 mg - 325 mg).
+ Liều duy trì: 1 viên ARSOLVON /ngày.
Nhồi máu cơ tim có ST chênh lên:
+ Có thể có hoặc không điều trị với liều nạp ban đầu là 300 mg clopidogrel kết hợp với aspirin và với hoặc không biện pháp làm tiêu huyết khối.
+ Điều trị duy trì với liều 1 viên ARSOLVON /ngày..
Với những bệnh nhân có can thiệp đặt stent mạch vành nên được tiếp tục sử dụng cho đến khi có bằng chứng hướng dẫn ngừng sử dụng.
Không nên sử dụng trên bệnh nhân có suy gan thận nặng.
Không khuyến cáo sử dụng ở bệnh nhân dưới 18 tuổi.
5. CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Suy gan, thận nặng.
Bệnh nhân có các biểu hiện của xuất huyết: xuất huyết nội sọ, xuất huyết đường tiêu hóa.
Loét dạ dày, tá tràng.
Bệnh nhân có tiền sử dị ứng với các thuốc NSAID.
- Phụ nữ 3 tháng cuối của thai kì, phụ nữ cho con bú.
6. CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG KHI DÙNG THUỐC:
Việc sử dụng thuốc có chứa clopidogrel trên 1 năm không làm tăng hay giảm nguy cơ tử vong ở bệnh nhân đã mắc bệnh tim mạch hoặc có nguy cơ tim mạch.
Không nên dừng sử dụng clopidogrel hoặc các thuốc chống kết tập tiểu cầu khác vì việc này có thể tăng nguy cơ đau tim hoặc tạo cục máu đông. Cán bộ y tế cần cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ của thuốc chống đông đường uống trước khi sử dụng.
Clopidogrel và aspirin kéo dài thời gian chảy máu, và nên thận trọng khi dùng cho bệnh nhân có thể có nguy cơ chảy máu từ chấn thương, phẫu thuật hoặc các bệnh lý khác như sau:
- Bệnh nhân chuẩn bị phẫu thuật, nên dừng thuốc trước khi phẫu thuật ít nhất là 7 ngày.
- Bệnh nhân có nguy cơ cao bị chảy máu do tổn thương mắt cần thận trọng khi sử dụng clopidogrel.
- Thận trọng trên bệnh nhân có nguy cơ chảy máu trong như xuất huyết đường tiêu hóa. Không khuyến cáo sử dụng NSAID cùng chế phẩm.
- Thận trọng trên các bệnh nhân có tiền sử loét dạ dày, xuất huyết dạ dày ruột hoặc các triệu chứng dạ dày - ruột, nên có thể dẫn đến chảy máu dạ dày.
- Các tác dụng phụ đường tiêu hóa, bao gồm đau dạ dày, ợ nóng, buồn nôn, nôn và chảy máu dạ dày - ruột có thể xảy ra cần theo dõi chặt chẽ trong quá trình sử dụng thuốc, theo dõi chặt chẽ các dấu hiệu của loét và xuất huyết đường tiêu hóa ngay cả khi không có các triệu chứng đường tiêu hóa trước đó.
- Bệnh nhân cần được thông báo về các dấu hiệu và triệu chứng của dạ dày ruột và các biện pháp xử lý, và thông báo cho bác sỹ khi có bất kỳ dấu hiệu chảy máu nào.
- Bệnh nhân có thiếu máu cục bộ thoáng qua có nguy cơ cao tái phát thiếu máu cục bộ, sử dụng kết hợp aspirin và clopidogrel làm tăng nguy cơ chảy máu.
- Tránh kích ứng dạ dày, nên sử dụng trong hoặc sau khi ăn.
- Thận trọng trên các bệnh nhân có tiền sử hen, dị ứng, gout.
- Thận trọng ở bệnh nhân dùng đồng thời nicorandil và NSAID bao gồm aspirin, có thể làm tăng nguy cơ biến chứng nghiêm trọng như loét tiêu hóa, thủng và xuất huyết tiêu hóa.
- Bệnh nhân có các vấn đề về di truyền hiếm gặp khi không dung nạp galactose, thiếu hụt lactase không nên dùng thuốc này.
- Thận trọng trên các bệnh nhân có thiếu hụt men glucose-6- phosphat dehydrogenase (G6PD) do nguy cơ bị tan huyết.
- Tác dụng hạ đường huyết của chlorpropamid có thể được tăng lên khi sử dụng cùng aspirin.
- Thận trọng trên bệnh nhân có sử dụng rượu, làm tăng tác dụng phụ trên đường tiêu hóa của aspirin.
- Tránh dùng đồng thời levothyroxin và salicylat.
Thuốc chỉ được sử dụng dưới sự giám sát y tế.
- Thận trọng với bệnh nhân có phẫu thuật bắc cầu động mạch vành: nên dừng thuốc trước khi phẫu thuật 7 ngày để hạn chế nguy cơ chảy máu.
7. SỬ DỤNG THUỐC CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ:
Thời kỳ mang thai:
Các dữ liệu lâm sàng cho thấy clopidogrel và aspirin không nên sử dụng trong 6 tháng đầu của thai kỳ, chỉ sử dụng khi thật cần thiết, sau khi đã đánh giá được nguy cơ và lợi ích khi sử dụng thuốc.
Thuốc được chống chỉ định cho phụ nữ 3 tháng cuối của thai kỳ do nguy cơ đóng sớm ống động mạch thai nhi của aspirin, và làm tăng thời gian chảy máu khi sinh.
Các nghiên cứu trên động vật cho thấy thuốc có thể gây dị tật cho bệnh nhân khi sử dụng thuốc, do đó chỉ sử dụng thuốc khi thật cần thiết, lợi ích cao hơn rất nhiều so với nguy cơ.
Thời kỳ cho con bú:
Không sử dụng ở phụ nữ cho con bú vì thuốc được bài tiết qua sữa mẹ, gây tác dụng phụ lên trẻ sơ sinh.
8. ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG LÁI XE, VẬN HÀNH MÁY MÓC:
Thuốc không ảnh hưởng đến lái xe và vận hành máy móc.
9. TƯƠNG TÁC, TƯƠNG KỴ CỦA THUỐC:
ARSOLVON không nên được sử dụng cùng các salicylat và NSAID khác.
- Thuốc làm tăng nguy cơ chảy máu: Cần thận trọng khi sử dụng cùng các thuốc này.
- Thuốc chống đông đường uống: Việc sử dụng đồng thời ARSOLVON với thuốc chống đông đường uống, kể cả warfarin, không được khuyến cáo vì nó có thể làm tăng nguy cơ chảy máu.
- Chất ức chế Glycoprotein IIb/IIIa: Thận trọng khi kết hợp.
- Thuốc chống đông đường tiêm: Có thể có sự tương tác dược động học giữa ARSOLVON và heparin, dẫn đến tăng nguy cơ chảy máu. Vì vậy, sử dụng đồng thời nên được thực hiện thận trọng.
- Các tác nhân chống tiểu cầu (như eptifibatide, ticlopidine, tirofiban): Làm tăng nguy cơ chảy máu.
- Thuốc tiêu fibrin: Việc dùng cùng các thuốc này làm tăng nguy cơ chảy máu.
- Nicorandil: Ở những bệnh nhân đồng thời dùng nicorandil và NSAID, bao gồm aspirin, làm tăng nguy cơ biến chứng nghiêm trọng như loét tiêu hóa, thủng và xuất huyết tiêu hóa.
- Methotrexat: Aspirin ức chế sự thải trừ ở thận của methotrexat, làm tăng tác dụng phụ của methotrexat.
- Acetazolamit: Làm tăng nguy cơ nhiễm toan chuyển hóa.
- Thuốc chống viêm không steroid (NSAID): Aspirin có thể làm tăng nguy cơ các tác dụng phụ đường tiêu hóa, bao gồm chảy máu. Ibuprofen có thể ức chế tác dụng của aspirin liều thấp trên tác dụng ức chế kết tập tiểu cầu.
- Các chất ức chế thu hồi chọn lọc serotonin (SSRI): SSRI làm tăng nguy cơ chảy máu.
- Thuốc ure niệu (probenecid): Do aspirin làm giảm thải trừ acid uric.
- Levothyroxin: Sử dụng salicylat, đặc biệt ở liều lớn hơn 2,0 g/ngày, có thể ức chế sự kết hợp các hormon tuyến giáp với các protein vận chuyển và do đó dẫn đến sự gia tăng thoáng qua ban đầu trong các hormon tuyến giáp dạng tự do, tiếp theo là giảm lượng hormon được kết hợp với protein trong tổng số hormon tuyến giáp. Mức hormon tuyến giáp nên được theo dõi cẩn thận.
- Acid valproic: Việc sử dụng đồng thời salicylat và acid valproic có thể làm giảm valproic sự liên kết với protein và ức chế chuyển hóa acid valproic dẫn đến tăng acid valproic trong huyết thanh.
- Tenofovir: Việc sử dụng tenofovir disoproxil fumarat và NSAID đồng thời có thể làm tăng nguy cơ suy thận.
- Thuốc được chuyển hóa bởi Cytochrom P450 2C9: Ở nồng độ cao in vitro, clopidogrel ức chế cytochrome P450 2C9 và ức chế CYP2B6 và CYP2C19 ở mức độ thấp hơn. Theo đó, ARSOLVON có thể can thiệp vào sự chuyển hóa của bupropion, lansoprazol, omeprazol, pantoprazol, diazepam, phenytoin, tamoxifen, tolbutamid, warfarin, fluvastatin, và nhiều NSAID khác, tuy nhiên không có đủ bẳng chứng đánh giá mức độ của tương tác này, do đó cần theo dõi thận trọng khi sử dụng thuốc.
- Rượu làm tăng nguy cơ xuất hiện các biến chứng tiêu hóa khi sử dụng cùng aspirin, cần thận trọng trên các bệnh nhân có sử dụng rượu.
- Tương tác khi sử dụng aspirin liều cao đã được báo cáo khi sử dụng cùng với alendronat, chất ức chế ACE, acetazolamid, thuốc chống co giật (phenytoin và acid valproic), chất chẹn beta, corticosteroid hệ thống, thuốc lợi niệu, ức chế thu hồi chọn lọc serotonin (SSRI), spironolacton, verapamil, các thuốc hạ đường huyết và zafirlukast. Hơn 30.000 bệnh nhân tham gia thử nghiệm lâm sàng sử dụng đồng thời clopidogrel và aspirin khi sử dụng liều thấp hơn hoặc bằng 325 mg, đã ghi nhân được nhiều tương tác khi sử dụng cùng với thuốc lợi tiểu, thuốc chẹn beta, thuốc ức chế ACE, chất đối kháng kênh calci, hạ cholesterol, thuốc giãn mạch vành, thuốc điều trị tiểu đường (kể cả insulin), thuốc chống động kinh, liệu pháp thay thế hormon và các thuốc đối kháng GPIIb/IIIa, tuy nhiên không đủ bẳng chứng lâm sàng cho các tương tác này.
10. TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN CỦA THUỐC:
Tần suất xuất hiện các tác dụng không mong muốn như sau:
Thường gặp: ≥ 1/100 và < 1/10.
Ít gặp: ≥ 1/1000 và < 1/100.
Hiếm gặp: ≥ 1/10000 và < 1/1000.
Aspirin:
Thường gặp, ADR >1/100
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, khó tiêu, khó chịu ở thượng vị, ợ nóng, đau dạ dày, loét dạ dày ruột.
Hệ thần kinh trung ương: Mệt mỏi.
Da: Ban, mày đay.
Huyết học: Thiếu máu tan máu.
Thần kinh - cơ và xương: Yếu cơ.
Hô hấp: Khó thở.
Khác: Sốc phản vệ.
Ít gặp, 1/1000 < ADR <1/100
Hệ thần kinh trung ương: Mất ngủ, bồn chồn, cáu gắt.
Nội tiết và chuyển hóa: Thiếu sắt.
Huyết học: Chảy máu ẩn, thời gian chảy máu kéo dài, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, thiếu máu.
Gan: Độc hại gan.
Thận: Suy giảm chức năng thận.
Hô hấp: Co thắt phế quản.
Hướng dẫn xử trí ADR:
ADR trên hệ thần kinh trung ương có thể hồi phục hoàn toàn trong vòng 2 - 3 ngày sau khi ngừng thuốc. Nếu có các triệu chứng chóng mặt, ù tai, giảm thính lực hoặc thương tổn gan, phải ngừng thuốc. Ở người cao tuổi, nên điều trị với liều aspirin thấp nhất có hiệu lực và trong thời gian ngắn nhất có thể được. Điều trị sốc phản vệ do aspirin với liệu pháp giống như khi điều trị các phản ứng phản vệ cấp tính. Adrenalin là thuốc chọn lọc và thường kiểm soát dễ dàng chứng phù mạch và mày đay.
Theo dõi định kỳ các thông số các dấu hiệu thiếu máu, hemoglobin, hematocrit trong quá trình điều trị bằng clopidogrel.
Thay huyết tương cấp cứu trong trường hợp xuất huyết giảm tiểu cầu
11. QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ TRÍ:
Quá liều của clopidogrel làm kéo dài thời gian chảy máu và các biến chứng chảy máu tiếp theo, cần thận trọng với cả các triệu chứng chảy máu không quan sát thấy. Không có thuốc giải độc đặc hiệu, cần điều trị triệu chứng và truyền máu để làm đảo ngược tác dụng của clopidogrel.
Aspirin quá liều được biểu hiện bằng các triệu chứng sau:
- Ù tai, mất thính giác, chóng mặt, nhức đầu, chóng mặt, nhầm lẫn và các triệu chứng đường tiêu hóa (buồn nôn, nôn và đau dạ dày).
- Sốt, tăng thông khí phổi, hô hấp suy hô hấp, hôn mê, suy tim mạch, suy hô hấp, hạ đường huyết trầm trọng, xuất huyết.
Khi quá liều aspirin cần nhập viện để kiểm soát cân bằng acid - base, khả năng thẩm tách máu hoặc phúc mạc, lọc máu nếu cần. Có thể tiêm truyền natri bicarbonat và dung dịch kali clorid nếu cần thiết.
14. QUY CÁCH ĐÓNG GÓI:
Hộp 3 vỉ (Al - Al) x 10 viên.
Hộp 3 vỉ (Al - PVC) x 10 viên.
15. ĐIỀU KIỆN BẢO QUẢN: Bảo quản trong bao bì kín, tránh ẩm, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ dưới 30°C.
16. HẠN DÙNG CỦA THUỐC: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Giao hàng miễn phí với đơn hàng trên 500k.