Tên sản phẩm : Febuday 40
Nhà sản xuất: MSN Laboratories Private Limited – Ấn Độ.
Quy cách đóng gói: Hộp 30 viên (3 vỉ x 10 viên)
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
Số ĐK: VN2-599-17
Giá: 432,000 vnđ
Giá sỉ: Liên hệ
Febuxostat là một dẫn xuất 2-arylthiazole và có tác dụng làm giảm Axit uric huyết thanh bằng cách ức chế chọn lọc Xanthin oxidase. Xanthin oxidase là enzym xúc tác quá trình chuyển hóa Purin tạo thành Axit uric. Febuxostat đã được chứng minh là có khả năng ức chế cả hai dạng Xanthin oxidase oxy hóa và khử.
Thành phần
Mỗi viên nén bao phim có chứa:
– Febuxostat 40mg.
– Tá dược vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc Febuday 40
Tác dụng của các thành phần chính Febuxostat
– Febuxostat là một dẫn xuất 2-arylthiazole và có tác dụng làm giảm Axit uric huyết thanh bằng cách ức chế chọn lọc Xanthin oxidase. Xanthin oxidase là enzym xúc tác quá trình chuyển hóa Purin tạo thành Axit uric. Febuxostat đã được chứng minh là có khả năng ức chế cả hai dạng Xanthin oxidase oxy hóa và khử.
– Ở nồng độ điều trị, Febuxostat không ức chế các enzym khác tham gia vào quá trình chuyển hóa Purin hoặc Pyrimidine (cụ thể là Guanin deaminase, Hypoxanthine guanin phosphoribosyltransferase, Orotate phosphoribosyltransferase).
Chỉ định
Thuốc Febuday 40 được dùng để điều trị:
- Tăng Axit uric máu mạn tính đã xảy ra lắng đọng Urate (bao gồm bệnh nhân đã có tiền sử, bệnh nhân mắc các bệnh Tophus và viêm khớp do Gout).
– Không khuyến cáo sử dụng thuốc để điều trị tăng Acid uric máu không triệu chứng.
Cách dùng thuốc Febuday 40
Cách sử dụng
Có thể uống trước hoặc sau bữa ăn. Nuốt cả viên thuốc với nước, không được bẻ hoặc nghiền thuốc.
Liều dùng
– Liều điều trị thông thường: mỗi lần dùng 40mg đến 80mg, mỗi ngày uống một lần. Liều khởi đầu: mỗi ngày dùng 40mg.
– Đối với bệnh nhân có Acid uric máu trên 6 mg/dL sau 14 ngày dùng liều khởi đầu: mỗi ngày dùng 80mg.
– Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận nhẹ và trung bình. Bệnh nhân suy thận nặng dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.
– Không cần điều chỉnh liều ở người cao tuổi.
– Trẻ em: tính an toàn và hiệu quả của thuốc ở trẻ em dưới 18 tuổi chưa được xác định.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Quên liều: Do thuốc chỉ dùng mỗi ngày một lần, bệnh nhân nên uống vào một thời điểm nhất định để tránh quên thuốc. Nếu quên uống thuốc, có thể bỏ qua liều đã quên và không uống gấp đôi liều để bù.
– Quá liều:
+ Nghiên cứu trên người sử dụng thuốc với liều lượng 300 mg/ngày trong 7 ngày và kết quả không có biểu hiện bất thường xảy ra. Không có trường hợp quá liều khi dùng thuốc được báo cáo trong các nghiên cứu lâm sàng.
+ Trường hợp quá liều, bệnh nhân cần được điều trị triệu chứng và chăm sóc hỗ trợ.
Chống chỉ định
Không dùng thuốc Febuday 40 trong trường hợp bệnh nhân mẫn cảm với Febuxostat và bất cứ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng không mong muốn
Một số tác dụng phụ có thể gặp khi dùng thuốc:
– Máu và các rối loạn hệ thống bạch huyết: thiếu máu, ban xuất huyết giảm tiểu cầu tự phát, tăng bạch cầu/ giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, giảm huyết cầu, giảm tiểu cầu.
– Rối loạn tim mạch: cơn đau thắt ngực, rung tâm nhĩ/cuồng động tâm nhĩ, tiếng thổi tim, ECG bất thường, đánh trống ngực, nhịp tim chậm xoang, nhịp tim nhanh.
– Rối loạn tiêu hóa: chướng bụng, đau bụng, táo bón, khô miệng, khó tiêu, đầy hơi, viêm dạ dày, bệnh trào ngược dạ dày, khó chịu đường tiêu hóa, đau nướu, toan dịch vị, đại tiện có máu, loét miệng, viêm tụy, loét dạ dày, nôn mửa và tiêu chảy.
– Rối loạn toàn thân và tại chỗ: suy nhược, ngực đau/khó chịu, phù nề, mệt mỏi, các triệu chứng giống như cúm, đau, khát nước.
– Rối loạn gan mật: sỏi mật/viêm túi mật, gan nhiễm mỡ, viêm gan, gan to.
– Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng: Herpes zoster.
– Các biến chứng: Rối loạn trao đổi chất và dinh dưỡng: chán ăn, giảm/tăng thèm ăn, mất nước, đái tháo đường, tăng cholesterol máu, tăng đường huyết, tăng lipid máu, tăng triglyceride máu, hạ kali máu, giảm/tăng trọng lượng. Rối loạn cơ xương và mô liên kết: viêm khớp, cứng khớp, sưng khớp, co thắt cơ/co giật/ căng cơ/nhược cơ, đau cơ xương/cứng cơ, đau cơ.
– Rối loạn thần kinh: thay đổi vị giác, rối loạn cân bằng, tai biến mạch máu não, nhức đầu.
– Rối loạn tâm thần: kích động, lo âu, trầm cảm, mất ngủ, dễ bị kích thích, giảm ham muốn tình dục, căng thẳng, hoảng loạn, thay đổi tính cách.
– Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất: viêm phế quản, ho,khó thở, chảy máu cam, khô mũi, tăng tiết xoang cạnh mũi, họng phù nề, tắc nghẽn đường hô hấp, hắt hơi, ngứa họng, nhiễm trùng đường hô hấp trên.
– Da và rối loạn các mô dưới da: rụng tóc, phù mạch, viêm da, tổn thương da, nổi mề đay…
– Rối loạn mạch máu: đỏ bừng mặt, tăng huyết áp, hạ huyết áp.
Tương tác thuốc
Thuốc Febuday 40 có thể xảy ra tương tác với các thuốc Azathioprine, Didanosine, Mercaptopurine, Theophylline và làm tăng nguy cơ xuất hiện các tác dụng phụ của thuốc.
Để dùng thuốc được hiệu quả và an toàn, hỏi ý kiến bác sĩ khi dùng đồng thời với các thuốc khác.
Lưu ý khi sử dụng thuốc Febuday 40 và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Phụ nữ có thai: chưa có nghiên cứu đầy đủ khi dùng thuốc ở phụ nữ mang thai. Không nên sử dụng thuốc trong suốt thời gian mang thai trừ khi lợi ích mang lại cao hơn nguy cơ tiềm tàng đối với thai nhi.
Phụ nữ cho con bú:
– Nghiên cứu khi dùng thuốc ở chuột cho thấy, thuốc được bài tiết vào sữa của chuột cái. Chưa có tài liệu khi dùng thuốc trên người.
– Nên thận trọng khi sử dụng thuốc ở phụ nữ cho con bú. Tham khảo ý kiến của bác sĩ khi dùng thuốc.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Một số triệu chứng có thể gặp phải khi dùng thuốc như: buồn ngủ, chóng mặt, dị cảm và nhìn mờ. Do đó, bệnh nhân cần thận trọng trước khi lái xe, vận hành máy móc hoặc tham gia vào các hoạt động nguy hiểm.
Điều kiện bảo quản
Bảo quản trong bao bì kín, tránh ánh sáng, ở nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C.
Giao hàng miễn phí với đơn hàng trên 500k.